Căn cứ thông báo số 651/TB-ĐHH ngày 23 tháng 5 năm 2018 của Đại học Huế về việc tuyển sinh Cao học lần 2 năm 2018;
Trường Đại học Nông Lâm thông báo tuyển sinh Cao học lần 2 năm 2018 như sau:
I. CÁC CHUYÊN NGÀNH TUYỂN SINH VÀ MÔN DỰ THI:
TT |
Chuyên ngành |
Các môn thi tuyển |
|||
Cơ sở ngành |
Chủ chốt |
Ngoại ngữ |
|||
1 |
Khoa học cây trồng |
Toán thống kê sinh học |
Sinh lý cây trồng |
Theo đăng ký |
|
2 |
Bảo vệ thực vật |
Bảo vệ thực vật đại cương |
Theo đăng ký |
||
3 |
Chăn nuôi |
Sinh lý gia súc |
Theo đăng ký |
||
4 |
Thú y |
Sinh lý gia súc |
Theo đăng ký |
||
5 |
Công nghệ thực phẩm |
Hóa sinh thực phẩm |
Theo đăng ký |
||
6 |
Lâm học |
Sinh thái và lâm sinh |
Theo đăng ký |
||
7 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
Sinh lý động vật thuỷ sản và sinh thái thủy sinh |
Theo đăng ký |
||
8 |
Phát triển nông thôn |
Phương pháp nghiên cứu nông thôn |
Hệ thống nông nghiệp |
Theo đăng ký |
|
9 |
Quản lý đất đai |
Trắc địa |
Quy hoạch sử dụng đất |
Theo đăng ký |
|
10 |
Kỹ thuật cơ khí |
Toán cao cấp II |
Sức bền vật liệu |
Theo đăng ký |
|
– Thi tuyển sinh tại Huế: 10 chuyên ngành (Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Công nghệ thực phẩm, Lâm học, Nuôi trồng thủy sản, Phát triển nông thôn, Quản lý đất đai, Kỹ thuật cơ khí).
– Thi tuyển sinh tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: 02 chuyên ngành (Lâm học, Phát triển nông thôn)
– Lưu ý:
+ Nếu số lượng hồ sơ đăng ký dự thi vào một trong những chuyên ngành nêu trên không đảm bảo yêu cầu về số lượng, Đại học Huế sẽ không tổ chức thi tuyển cho chuyên ngành đó và thông báo đến thí sinh chậm nhất 20 ngày trước ngày tổ chức thi ghi trên thông báo tuyển sinh. Trong trường hợp này, thí sinh có thể đăng ký chuyển sang dự thi một chuyên ngành tương đương khác hoặc bảo lưu hồ sơ để thi vào các đợt tiếp theo.
+ Nếu số lượng thí sinh đăng ký dự thi tại một điểm thi ngoài Huế thấp hơn 30 thí sinh, Đại học Huế sẽ chuyển thí sinh đến dự thi tại Huế.
II. CHƯƠNG TRÌNH, THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC ĐÀO TẠO:
1. Chương trình đào tạo: Theo hai định hướng nghiên cứu và ứng dụng.
2. Thời gian đào tạo: 02 năm.
3. Hình thức đào tạo: Khóa học được tổ chức tập trung toàn bộ thời gian.
III. ĐIỀU KIỆN DỰ THI:
1. Về văn bằng: Thí sinh dự thi phải có văn bằng đại học do cơ sở giáo dục đại học cấp. Đối với văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
Người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:
a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi;
b) Đã tốt nghiệp đại học các ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi và đã học bổ sung kiến thức của chương trình đại học trước khi dự thi. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung căn cứ vào quy định về tuyển sinh cao học của Đại học Huế.
c) Đã tốt nghiệp đại học ngành khác với chuyên ngành đăng ký dự thi và đã hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức để được công nhận là tương đương với chuyên ngành đúng hoặc phù hợp theo quy định về tuyển sinh cao học của Đại học Huế.
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Người có bằng tốt nghiệp đại học thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học.
b) Những thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học thuộc ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi phải có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi tính từ ngày cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi quy định trên thông báo tuyển sinh.
c) Những thí sinh thuộc ngành khác với chuyên ngành đăng ký dự thi là chuyên ngành Phát triển nông thônphải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành Phát triển nông thôn tính từ ngày cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi quy định trên thông báo tuyển sinh.
3. Có đủ sức khoẻ để học tập.
4. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự.
5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của Trường Đại học Nông Lâm.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH:
1. Đối tượng:
Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên khi đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Người đang công tác liên tục từ hai năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
b) Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh;
c) Con liệt sĩ;
d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ hai năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1;
e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.
2. Chính sách:
a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng một điểm(thang điểm 10) vào kết quả thi cho môn Cơ sở ngành và mười điểm (thang điểm 100) vào kết quả thi môn Ngoại ngữ (nếu không thuộc diện miễn thi ngoại ngữ);
b) Trường hợp người dự thi thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
V. CÁC MÔN DỰ THI:
1. Thí sinh phải dự thi 3 môn: môn Cơ sở ngành, môn Chủ chốt và môn Ngoại ngữ.
a, Môn Cơ sở ngành: Kiểm tra kiến thức một môn học hoặc tích hợp kiểm tra kiến thức một số môn học của trình độ đại học.
b, Môn Chủ chốt: Là môn chủ chốt của chuyên ngành đào tạo được xác định theo yêu cầu của chuyên ngành.
c, Môn Ngoại ngữ: Thí sinh chọn một trong các ngoại ngữ sau: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Hàn, Tiếng Trung, Tiếng Nhật.
2. Điều kiện miễn thi ngoại ngữ
Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của Đại học Huế thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn Ngoại ngữ:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;
d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ từ bậc 3/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi quy định trên thông báo tuyển sinh, được cấp bởi một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trong 10 trung tâm đào tạo ngoại ngữ khu vực đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, bao gồm: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng; Đại học Thái Nguyên (Tiếng Anh); Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh; Trường Đại học Cần Thơ; Trường Đại học Hà Nội; Trường Đại học sư phạm Hà Nội; Trường Đại học Vinh và Trung tâm ngoại ngữ SEAMEO RETRAC.
VI. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ THI:
1. Đơn xin dự thi cao học (theo mẫu của trường).
2. Sơ yếu lý lịch (theo mẫu của trường) có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự nơi thí sinh đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận đối với thí sinh chưa có việc làm.
3. Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học nếu văn bằng không ghi loại tốt nghiệp.
4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của bệnh viện đa khoa.
5. Phiếu dán ảnh, có dán 3 ảnh 3×4 (không dán ảnh cỡ khác).
6. Phiếu đăng ký lớp bổ sung kiến thức (nếu có chuyển đổi chuyên ngành).
7. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian kinh nghiệm công tác chuyên môn.
8. Văn bằng hoặc chứng chỉ của đối tượng xin miễn thi môn ngoại ngữ (nếu có); các giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có) được xác nhận của cấp: cơ quan trực thuộc Bộ, Sở, UBND huyện hoặc tương đương. Các giấy tờ này chỉ được bổ sung trước khi Hội đồng tuyển sinh sau đại học duyệt danh sách dự thi chính thức.
Tất cả các loại giấy tờ trên đựng trong một túi hồ sơ (cỡ 32 x 26cm) có ghi rõ họ tên và địa chỉ, số điện thoại liên hệ ở ngoài.
VII. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM:
1. Địa điểm phát, thu nhận hồ sơ và thời hạn nộp hồ sơ: Từ ngày thông báo tuyển sinh đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2018.
– Địa điểm phát hồ sơ: Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
– Địa điểm nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế và ký nhận vào sổ đăng ký dự thi.
2. Thời gian đăng ký ôn tập: từ ngày ra thông báo (nếu thí sinh có nhu cầu thì đăng ký tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế); dự kiến thời gian ôn tập bắt đầu từ ngày 22 tháng 8 năm 2018
3. Thời gian dự kiến học và thi bổ sung kiến thức: thí sinh đăng ký tại phòng (theo mẫu) từ ngày 10/7/2018 đến ngày 25/7/2018; tổ chức học từ ngày 01/8/2018 đến ngày 20/8/2018.
4. Lịch thi:
– Buổi chiều ngày22 tháng 9 năm 2018: thi môn Cơ sở ngành.
– Buổi sáng ngày 23 tháng 9 năm 2018: thi môn Chủ chốt.
– Buổi chiều ngày 23 tháng 9 năm 2018: thi môn Ngoại ngữ.
VIII. LỆ PHÍ TUYỂN SINH:
1. Lệ phí xử lý hồ sơ: 150.000đ/hồ sơ đăng ký dự thi, nộp cùng hồ sơ tại Phòng Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
2. Lệ phí thi: 1.000.000đ/thí sinh ( Một triệu đồng), nộp theo một trong hai cách:
2.1. Chuyển tiền qua tài khoản của Đại học Huế, số tài khoản: 177010000003814, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Huế.
Người dự thi khi chuyển khoản phải ghi rõ các thông tin: Họ và tên, chuyên ngành đăng ký dự thi, tên Trường Đại học Nông Lâm Huế.
2.2. Nộp lệ phí bằng tiền mặt trực tiếp tại Phòng Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
Mọi chi tiết xin liên hệ tại Phòng Đào tạo, trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế:
Địa chỉ: Số 102 Phùng Hưng, TP Huế Điện thoại: 02343.537.757